Công ty Honda Việt Nam thực hiện chế độ bảo hành nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm mà quý khách mới mua, để đề phòng những khuyết tật của vật liệu và/ hoặc do sản xuất.
Theo các điều khoản và điều kiện được trình bày phía sau, Công ty Honda Việt Nam cam kết sửa chữa lại miễn phí các hư hỏng do sản xuất, thông qua các Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm (HEAD).
Quý khách phải đăng ký vào sổ lưu của Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm.
Việc kiểm tra xe trước khi bán phải do Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm thực hiện và quý khách phải nhận những chỉ dẫn thích hợp:
– Từ kỹ thuật viên của Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm.
– Từ đại diện bán xe của Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm.
– Từ Sách hướng dẫn sử dụng xe.
KHÔNG BAO GỒM TRONG BẢO HÀNH:
Hạng Mục | Tên Phụ Tùng | Dạng Hư Hỏng | ||||||||||||||||||||||
Động cơ |
|
|
||||||||||||||||||||||
Khung |
|
|
||||||||||||||||||||||
Hệ thống điện |
|
|
– Dầu, mỡ và sạc bình ắc quy.
– Rỉ sét hoặc oxy hoá của các chi tiết xi mạ.
– Những phụ kiện và các sửa đổi mà chi tiết đó không phải phụ tùng Honda chính hiệu.
– Hư hỏng do sử dụng không đúng cách hoặc do hậu quả của các tai nạn.
– Hư hỏng do dùng xe để đua hay trong những trường hợp tương tự.
– Hư hỏng do sử dụng các phụ tùng, hoặc dầu nhớt không chính hiệu.
– Hư hỏng do thay đổi cơ cấu hoạt động của xe.
– Hư hỏng trong khi kiểm tra hoặc sửa chữa ở những nơi không phải là Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda ủy nhiệm.
– Phai màu tự nhiên của các lớp sơn, các lớp mạ crôm, niken và bọc đệm.
– Những hiện tượng xảy ra mà Honda thấy không ảnh hưởng đến chất lượng và sự hoạt động của xe như : tiếng ồn, những rung động nhỏ, và vết rò rỉ dầu.
– Sử dụng xe kinh doanh như phương tiện chuyên chở công cộng…
– Các chi phí cho việc kéo chở xe, liên lạc, ăn ở và các khoản khác do xe bị hư hỏng.
– Bồi thường do mất thời gian, tổn thất trong công việc kinh doanh hoặc chi phí thuê phương tiện thay thế trong thời gian điều chỉnh sửa chữa xe.
Chỉ duy nhất Honda Việt Nam có toàn quyền đánh giá tất cả các mục trên.
Lịch bảo dưỡng
Honda rất chú trọng đến những kỳ kiểm tra này bởi vì đó là những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến sự bảo quản và độ bền của xe.
Trong 4 lần kiểm tra đầu tiên, chủ xe chỉ phải thanh toán cho phần nguyên vật liệu đã sử dụng (dầu nhớt máy, châm nước, sạc bình ắc quy, phụ tùng hao mòn tự nhiên), và cho những sửa chữa không bao gồm trong lịch bảo dưỡng (xem Sách hướng dẫn sử dụng của mỗi loại xe).
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ xe gắn máy Honda phải được tiến hành theo lịch bảo dưỡng trong Sách hướng dẫn sử dụng xe và phải do Cửa hàng hoặc Trạm dịch vụ được ủy nhiệm thực hiện thì việc bảo hành này mới có hiệu lực.
Việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ được xác định theo số km hoặc tháng sử dụng, tính theo trường hợp nào đến trước (xem Phiếu bảo hành).
Trước khi chạy xa, ngoài việc kiểm tra định kỳ cần có sự kiểm tra đặc biệt tại xưởng (quý khách phải chịu chi phí).
Ngoài ra, trước khi chạy xe cần kiểm tra những điểm sau : còi, đèn, quay tay lái, đèn báo rẽ (signal), phanh (thắng), ly hợp (ambraya), lốp (vỏ), kính chiếu hậu, mức xăng và dầu nhớt máy.
Công ty Honda Việt Nam có quyền sửa đổi các điều kiện của việc bảo hành này hoặc sản phẩm của mình mà không chịu trách nhiệm về việc áp dụng những thay đổi này cho những xe đã bán trước đó.
Lịch và thời gian kiểm tra định kỳ. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham khảo của quý khách về các mục kiểm tra định kỳ cho các loại xe do Honda Việt Nam sản xuất, chúng tôi xin tóm tắt các mục cần kiểm tra theo số km và số tháng sử dụng thích hợp, tương ứng với thời gian kiểm tra tại các cửa hàng.
C : lau chùi. T : kiểm tra. R : thay thế. L : bôi trơn
* Ghi chú : Loại xe tay ga được sử dụng loại lọc gió bằng giấy ẩm, nên không cần bảo dưỡng chỉ thay mới ở 16.000 km. Để biết thêm chi tiết về lịch bảo dưởng của từng loại xe, xin tham khảo Sách hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo từng loại sản phẩm.
Kiểm tra định kỳ | Thời hạn thực hiện kiểm tra định kỳ |
Lần 1
|
Trước 1 THÁNG VÀ 1000KM |
Lần 2
|
1 THÁNG 1 NGÀY – 4 THÁNG HOẶC 1.001KM – 4.000KM Tính theo trường hợp đến trước kể từ ngày mua xe |
Lần 3
|
4 THÁNG 1 NGÀY – 8 THÁNG HOẶC 4.001KM – 8.000KM Tính theo trường hợp đến trước kể từ ngày mua xe |
Lần 4
|
8 THÁNG 1 NGÀY – 12 THÁNG HOẶC 8.001KM – 12.000KM Tính theo trường hợp đến trước kể từ ngày mua xe |
Lần 5
|
12 THÁNG 1 NGÀY – 18 THÁNG HOẶC 12.001KM – 16.000KM Tính theo trường hợp đến trước kể từ ngày mua xe |
Lần 6
|
18 THÁNG 1 NGÀY – 24 THÁNG HOẶC 16.001KM – 20.000KM Tính theo trường hợp đến trước kể từ ngày mua xe |